|
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
NĂM SINH
|
ĐỊA CHỈ
|
LOẠI HÌNH NẮM GIỮ
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
I. Loại hình: Nghệ thuật trình diễn dân gian
|
|
|
1.
|
Nguyễn Văn Dơ
(Pe Kê Dơ)
|
1976
|
|
Xã Hồng Bắc, huyện A Lưới
|
Dân ca, dân nhạc, dân vũ
các dân tộc A Lưới
|
|
2.
|
Đéc (Quỳnh Hầu)
|
1930
|
|
Xã A Ngo, huyện A Lưới
|
Dân ca, dân nhạc, dân vũ
các dân tộc A Lưới
|
|
3.
|
Hồ Văn Hạnh (A Đốt)
|
1946
|
|
Xã Hồng Trung, A Lưới
|
Dân ca, dân nhạc, dân vũ
các dân tộc A Lưới
|
|
4.
|
Nguyễn Đình Hạp
|
1938
|
|
Phường Trường An, thành phố Huế
|
Âm nhạc truyền thống Huế
|
|
5.
|
Phan Thị Hương Hoa
|
|
1945
|
Phường Phú Hậu, Thành phố Huế
|
Ca Huế và dân ca Huế
|
|
6.
|
Tôn Nữ Lệ Hoa
|
|
1955
|
Phú Cát, Thành phố Huế
|
Âm nhạc truyền thống Huế
|
|
7.
|
Trương Thị Quỳnh Hoa
|
|
1955
|
Trần Phú, Thành phố Huế
|
Ca Huế và dân ca Huế
|
|
8.
|
Hồ Văn Hủ
(Hồ Xuân Cảnh)
|
1970
|
|
Xã A Roàng, huyện A Lưới
|
Dân ca, dân nhạc, dân vũ
các dân tộc A Lưới
|
|
9.
|
Đỗ Trung Hùng
|
1950
|
|
Phường Thuận Thành, thành phố Huế
|
Âm nhạc truyền thống Huế
|
|
10.
|
Lê Thị Bích Hường
|
|
1948
|
Phường Phú Hậu, Thành phố Huế
|
Âm nhạc truyền thống Huế
|
|
11.
|
Phan Thị Yêm
(Thanh Tâm)
|
|
1946
|
Phường Tây Lộc, Thành phố Huế
|
Ca Huế và dân ca Huế
|
|
12.
|
Nguyễn Thị Kim Kiều
|
|
1953
|
Phường Thuận Thành, thành phố Huế
|
Ca Huế và dân ca Huế
|
|
13.
|
Ta Rương Mão
|
1963
|
|
Xã Thượng Long, huyện Nam Đông
|
Dân ca, dân nhạc, dân vũ
dân tộc Cơ Tu
|
|
14.
|
Nguyễn Thị Minh Mẫn
|
|
1925
|
Phường Thuận Lộc, thành phố Huế
|
Ca Huế và dân ca Huế
|
|
15.
|
Nguyễn Hoài Nam
(Pi Hôih Cu Lai)
|
1947
|
|
Xã Hồng Hạ, A Lưới
|
Dân ca, dân nhạc, dân vũ
các dân tộc A Lưới
|
|
16.
|
Quỳnh Nghìn
(Cu Xá)
|
1944
|
|
Xã Hồng Trung, A Lưới
|
Dân ca, dân nhạc, dân vũ
các dân tộc A Lưới
|
|
17.
|
La Nguyên
|
1955
|
|
Phường Thuận Thành, thành phố Huế
|
Tuồng Cung đình Huế
|
|
18.
|
Hồ Văn Ngừa
|
1957
|
|
Xã Thượng Long, huyện Nam Đông
|
Dân ca, dân nhạc, dân vũ
dân tộc Cơ Tu
|
|
19.
|
Quỳnh Nhân
(Vỗ Cường)
|
1935
|
|
Xã Hồng Trung, A Lưới
|
Dân ca, dân nhạc, dân vũ
các dân tộc A Lưới
|
|
20.
|
Pơ Loong Phương
(Lê Hồng Phương)
|
1964
|
|
Xã A Roàng, huyện A Lưới
|
Dân ca, dân nhạc, dân vũ
các dân tộc A Lưới
|
|
21.
|
Lê Thị Phái
(Kăn Lộc)
|
|
1962
|
Xã Hồng Hạ, A Lưới
|
Dân ca, dân nhạc, dân vũ
các dân tộc A Lưới
|
|
22.
|
Trần Thảo
|
1956
|
|
Phường Phú Hiệp, Thành phố Huế
|
Nhã nhạc cung đình Huế
|
|
23.
|
Lữ Hữu Thi
|
1910
|
|
Hương Vinh, thị xã Hương Trà, Thừa Thiên Huế
|
Nhã nhạc cung đình Huế
|
|
24.
|
Theo Sở VHTT&DL
IP_TRACK_REMOTE_ADDR216.73.216.212HTTP_X_FORWARDED_FOR
Từ trong đổ nát năm xưa… Ngang qua cung An Định lúc chiều đã muộn, vẫn thấy “dập dìu tài tử giai nhân” trong các bộ cổ phục nán lại chưa muốn về cho dù trong máy của họ bộ sưu tập ảnh chắc cũng đã gần chật bộ nhớ. Tôi mỉm cười, và dù không khiến nhưng trí óc vẫn miên man đưa tôi về một ngày đã rất xa, lúc cung An Định đang là một đống hoang tàn, đổ nát… Bảo vệ di tích trước thiên tai Thực tế cho thấy, địa bàn thành phố Huế có thời tiết khắc nghiệt nên nhiều di tích đang đối mặt với tình trạng xuống cấp, trở nên “mong manh” trước mưa, bão. Luật Di sản văn hóa sẽ tháo gỡ nhiều điểm nghẽn Luật Di sản văn hóa số 45/2025/QH15 được Quốc hội Khóa XV thông qua ngày 23/11/2024 tại Kỳ họp thứ 8 và chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2025. Với Huế, thành phố trực thuộc Trung ương và là thành phố di sản, văn hóa đầu tiên của Việt Nam, Luật Di sản văn hóa (sửa đổi) góp phần quan trọng trong nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ và phát huy di sản văn hóa. Trao đổi kinh nghiệm bảo tồn, phát huy giá trị di sản thế giới Chiều 19/3, tại Nhà hát Duyệt Thị Đường, Đại Nội Huế, Đoàn công tác của UBND thành phố Hà Nội do Thành ủy viên, Phó Chủ tịch UBND Thành phố Vũ Thu Hà làm trưởng đoàn, đã có buổi làm việc với UBND Thành phố Huế về trao đổi kinh nghiệm trong công tác bảo tồn, phát huy giá trị di sản thế giới và phục dựng các công trình kiến trúc cung điện. Tiếp và làm việc với đoàn có UVTV Thành ủy, Phó Chủ tịch Thường trực UBND Thành phố Huế Nguyễn Thanh Bình, cùng đại diện các sở, ngành liên quan.
|